Hệ Thống AXP® II Xử Lý Máu Cuống Rốn Tự Động

Xử Lý Máu Cuống Rốn Tự Động

Hệ Thống AXP® II Xử Lý Máu Cuống Rốn Tự Động

Hãng sản xuất: Thermogenesis

Tình trạng: New

Xuất xứ: Mỹ


Hệ thống AXP® II thực hiện tách máu cuống rốn nhanh, tự động và có khả năng lặp lại trong môi trường khép kín và vô trùng. Hệ thống AXP® II đạt tiêu chuẩn cGMP được chứng nhận bởi FDA - Mỹ.

Nâng cao tiêu chuẩn xử lý máu cuống rốn

Hệ thống AXP® II được thiết kế chuyên dùng phân tách tế bào gốc máu cuống rốn. Vì vậy, khi sử dụng hệ thống AXP® II xử lý các mẫu máu cuống rốn, bạn có thể tự tin rằng mình đang phân tách và thu lớp buffy coat giàu tế bào gốc với liều lượng cao nhất, mà vẫn duy trì khả năng sống các tế bào gốc này.

Tự động hóa ở mức tối ưu nhất

Máu cuống rốn được chuyển vào bộ túi xử lý và được đặt trong thiết bị AXP®, và sau đó được ly tâm. Thiết bị AXP® tương thích với hầu hết các cốc ly tâm đang được sử dụng tại các ngân hàng máu và cho phép xử lý cùng lúc 6 mẫu máu cuống rốn. Trong quá trình ly tâm, sự phân tầng và tách thành phần máu cuống rốn xảy ra. Các tế bào hồng cầu (RBC) được chuyển vào một túi vô trùng riêng biệt, lớp “buffy coat” giàu tế bào đơn nhân (MNC) được chuyển đến một túi đông lạnh vô trùng riêng biệt, trong khi lượng huyết tương vẫn còn trong túi xử lý. Hệ thống AXP II không cần sử dụng HES để làm lắng các tế bào MNC.

Hệ thống AXP II hoàn chỉnh bao gồm:

  • Trạm tải dữ liệu và sạc pin (AXP II Docking Station).
  • Phần mềm XpressTRAK điều khiển tự động, lưu trữ và nhận dạng các dữ liệu, thông tin xử lý mẫu máu cuống rốn.
  • Bộ phụ kiện (AXP startup kit) bao gồm: giá đỡ thiết bị AXP II, máy quét mã vạch không dây, dụng cụ đối trọng, bộ cân bằng trọng lượng khi ly tâm.
  • Bộ máy tính & máy in (mua trong nước).
  • Chọn thêm vật tư tiêu hao: Bộ túi xử lý AXP và bộ túi QC thiết bị AXP.

Hiệu suất thu hồi tế bào gốc cao nhất. Tỷ lệ tế bào sống cao.

  • Thể tích “buffy coat” giàu tế bào gốc thu được chính xác
  • Thu chính xác các phân đoạn: lớp “buffy coat” giàu tế bào gốc, tế bào hồng cầu và huyết tương.
  • Thu hồi trên 97% tế bào gốc CD34+ sống cao hơn các hệ thống xử lý khác (nguồn: trung tâm huyết học New York).
  • Các đơn vị máu cuống rốn (CBU) được xử lý bằng AXP giàu tế bào đơn nhân (MNC) hơn so với các đơn vị CBU được xử lý thông thường có tổng số tế bào có nhân (TNC) tương tự.
  • Lượng Hct (Hematocrit) luôn <30% trong thể tích lưu trữ cuối cùng.
  • Hệ thống AXP được ngân hàng CBR (Cord Blood Registry) tư nhân lớn nhất và ngân hàng NYBC (New York Blood Center) nhà nước lớn nhất tại Mỹ và trên thế giới sử dụng.

An toàn vượt trội. Kết quả Chất lượng.

  • Sử dụng bộ túi xử lý máu cuống rốn hoàn toàn khép kín.
  • Bộ túi xử lý có 3 túi riêng biệt để thu “buffy coat” giàu tế bào gốc, huyết tương và hồng cầu.
  • Tích hợp 2 gối thu mẫu (ống thu mẫu) được thực hiện hoàn toàn khép kín (thu mẫu kiểm tra chất lượng trước khi xử lý và sau khi xử lý).
  • Chuyển máu cuống rốn từ túi thu thập sang bộ túi xử lý được thực hiện qua ống "transfer pike" vô trùng hoặc nối ống vô trùng (dùng máy nối ống vô trùng).
  • Có bộ lọc cục máu đông (clot filter) và nhiều vị trí lấy mẫu có nắp đậy vô trùng (sampling sites).
  • Được tích hợp bộ lọc và ống dẫn dung dịch bảo quản tế bào DMSO.

Tự động hóa hiệu quả trong xử lý. Tích hợp QC hệ thống.

  • Phần mềm XpressTRAK® hổ trợ lưu hồ sơ và theo dõi dữ liệu xử lý chi tiết cho từng đơn vị máu cuống rốn đã xử lý. Phần mềm XpressTRAK hỗ trợ lưu và truy suất lại các dữ liệu phân tách của mỗi đơn vị máu cuống rốn (CBU) trong quá trình ly tâm và sau khi ly tâm.
  • Phần mềm được thiết kế để lưu trữ và nhận dạng các dữ liệu tự động, thông tin xử lý mẫu nhằm đảm bảo chất lượng yêu cầu và tuân thủ tiêu chuẩn cGTP và cGMP.
  • Lưu trữ dữ liệu mẫu xử lý trong cơ sở dữ liệu để có thể tìm kiếm, sắp xếp được.
  • Các trường dữ liệu và báo cáo có thể tùy chỉnh. Các dữ liệu khác như: blood unit ID, user ID, centrifuge ID, và processing bag/lot no. expiration date đều được nhập vào từ bàn phím (keyboard) hoặc máy quét mã vạch không dây (wireless scanner). Dữ liệu có thể được in ra để báo cáo về quá trình trữ mẫu hoặc được lưu lại khi cần được truy cập lại để kiểm tra.

Ghi chúNên chọn máy ly tâm túi máu tương thích thiết bị AXP II - xử lý máu cuống rốn tự động (liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết).

Nguồn tài liệu tham khảo:

  1. Data on file by Thermogenesis.
  2. Rubenstein P. Cord blood banking for clinical transplantation. Bone Marrow Transplantation 2009; 44:635-642.
Thiết bị AXP II (AXP II device):
Thiết bị sử dụng bộ vi xử lý và bộ cảm biến quang học để kiểm soát tốc độ dòng chảy để có thể thu buffy coat chính xác.
Hệ thống sử dụng cùng với máy ly tâm (tương thích với các model của các hãng Hettich, Hereus, Sorvall).
Có thể nâng cấp để xử lý cùng lúc đến 6 mẫu trong thời gian < 40 phút (6 AXP II device vận hành trên cùng một máy ly tâm).
Tốc độ ly tâm: 80 đến 1400 RCF.
Kích thước (chiều cao x đường kính): 20,5 x 9,8 cm.
Trọng lượng: 1kg
Nguồn điện: 3,6 V (sử dụng pin sạc Nickel metal hydride (NiMH)).
Điều kiện hoạt động: độ từ 30-75%, nhiệt độ từ 4-25°C
Trạm tải dữ liệu và sạc pin (AXP II docking station): Ứng dụng tải dữ liệu phân tách tế bào gốc máu cuống rốn từ thiết bị chính (AXP device) sang máy tính và sạc pin của thiết bị AXP II sau khi xử lý.
Cung cấp liên kết giữa thiết bị AXP II và máy tính có phần mềm XpressTRAK® điều khiển tự động, lưu trữ và nhận dạng các dữ liệu, thông tin xử lý mẫu máu cuống rốn.
Kích thước (cao x rộng x sâu): 8,38 x 30,7 x 18,2 cm.
Trọng lượng: 1,2 Kg.
Nguồn điện: 100-240 VAC
Điều kiện hoạt động: ẩm độ từ 30-75%, nhiệt độ từ 10-30°C.
Bộ túi xử lý AXP (AXP processing bag set):
Sử dụng một lần, tiệt trùng sẵn bằng tia phóng xạ, không có pyrogenic, có filter lọc khuẩn, có ống lấy mẫu sampling đảm bảo vô trùng.
Thể tích túi xử lý máu cuống rốn: <205 ml.
Thể tích tối đa của túi RBC (chứa hồng cầu): 70 ml.
Thể tích túi lưu trữ đông lạnh: 27 ml.
Quy cách đóng gói: 24 túi/ thùng (hộp).
Tốc độ ly tâm túi xử lý AXP: từ 80-1400 RCF.
Điều kiện hoạt động: ẩm độ đến 90%, nhiệt độ từ 10-25°C.
Điều kiện bảo quản bộ túi: 4-30°C.

Thông tin đặt hàng

+84

Không nhập số 0 đầu tiên