Máy Hạ Nhiệt Độ Theo Chương Trình IceCube 14S
IceCube 14S là máy hạ nhiệt độ theo chương trình (hạ nhiệt và tăng nhiệt độ) có buồng đông lạnh 16 L được ứng dụng hạ nhiệt các mẫu sinh học và được chứng nhận MDD (Chỉ thị về thiết bị y tế).
Ứng dụng của máy hạ nhiệt độ theo chương trình IceCube 14S:
Máy IceCube 14S được ứng dụng hạ lạnh mẫu sinh học trước khi bảo quản đông lạnh trong nitơ lỏng. Các mẫu sinh học bao gồm: các mô, tạng động vật, tế bào gốc, máu cuống rốn, tủy xương, trứng và tinh trùng, tế bào thực vật, vi sinh vật.
Đặc điểm, vận hành của máy hạ nhiệt độ theo chương trình IceCube 14S:
- Thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, với thể tích buồng hạ lạnh mẫu lớn, dùng hạ lạnh các mẫu sinh học được chứa trong các túi đông lạnh (freezing bags) đặt trong hộp cassette, hoặc ống vial, hoặc cọng trữ phôi (straw).
- Thân máy bằng thép không gỉ. Nắp thiết bị bằng kính lớn giúp quan sát mẫu trong quá trình hạ nhiệt độ. Có công nghệ an toàn giúp tự động dừng quá trình hạ lạnh khi mở nắp và có tấm chắn lạnh (cold shield) bảo vệ người dùng.
- Mẫu có thể được đặt ở vị trí đứng hoặc nằm ngang.
- Có van từ tính kiểm soát lượng nitơ lỏng từ bình chứa và khay chứa mẫu, và có quạt phân phối hơi nitơ lỏng vào buồng làm lạnh (chứa mẫu) đảm bảo nhiệt đông lạnh mẫu được đồng đều và chính xác theo lập trình.
- Chức năng vận hành của thiết bị IceCube: nitơ lỏng từ nguồn cấp (bình cấp nitơ lỏng) được cung cấp qua dây dẫn nitơ lỏng có van từ tính và được quạt phân phối vào buồng làm lạnh mẫu.
- Bộ điều khiển (cảm biến buồng làm lạnh) so sánh nhiệt độ được lập trình với nhiệt độ thực tế và điều chỉnh quá trình làm lạnh. Cảm biến mẫu trong bình tham chiếu (reference vessel) hoặc được lắp bên ngoài túi máu ghi lại nhiệt độ mẫu. Sự giảm nhiệt, gia nhiệt của tất cả các cảm biến và cả những cảm biến bổ sung (tùy chọn), được ghi lại trong biểu đồ hạ nhiệt độ.
- Có cảm biến nhiệt ở khay chứa mẫu và cảm biến nhiệt độ mẫu.
- Máy tính: Hoạt động của các thiết bị IceCube cũng như đầu ra dữ liệu và lưu trữ dữ liệu sau đó được điều khiển từ màn hình máy tính và được vận hành bằng hệ điều hành MS Windows®.
- Bộ vi điều khiển (micro-controller) với lưu trữ dữ liệu bên trong thiết bị chịu trách nhiệm cho quá trình làm lạnh thực tế. Dữ liệu quá trình không được truyền đến máy tính bảng / PC sẽ được lưu trữ trong thiết bị tối đa 2 giờ. Tất cả các chức năng bổ sung khác có sẵn trong Windows® có thể được sử dụng tùy theo máy tính được sử dụng, chẳng hạn như dung lượng mạng để cập nhật phần mềm, bảo trì từ xa và xuất ra máy in.
- Buồng làm lạnh mẫu: Buồng được làm bằng thép đặc biệt và ở dòng máy IceCube 14 được trang bị cửa an toàn bằng kính trong suốt có thể mở ra cho phép tầm nhìn không bị cản trở của các mẫu đang được làm lạnh ở các nhiệt độ khác nhau. Khi mở trong quá trình làm lạnh, hoạt động bị gián đoạn vì lý do an toàn. Bên cạnh cảm biến nhiệt độ buồng làm lạnh còn có cảm biến nhiệt độ mẫu.
- Dòng máyIceCube 14 có 4 vị trí gắn cảm biến, trong đó 2 cung cấp mặc định (cho mẫu và buồng hạ nhiệt) và có thể chọn thêm và kết nối 2 cảm biến nhiệt độ Pt-100 khác, áp suất cung cấp nitơ lỏng làm thông số vận hành cũng có thể được hiển thị vĩnh viễn cùng với dữ liệu khác.
- Có nhiều loại giá đỡ cho các mẫu được đông lạnh bên trong buồng và thường có thể được xếp chồng lên nhau.
- Bao gồm chương trình đông lạnh/ rã đông, các lập trình xử lý mẫu, bao gồm biểu đồ hạ nhiệt. Các chức năng chuẩn như: admin / user administration, có các nút chọn phương thức đông lạnh đơn giản, và thường xuyên, các nút chức năng macro, trình soạn thảo quy trình đông lạnh/ rã đông và hiệu chỉnh phương pháp, tối ưu hóa tự động của đường cong đông lạnh thông qua tính nhiệt tiềm ẩn đến điểm kết tinh (crystallisation), có alarm cảnh báo áp suất nitơ cung cấp.
- Phần mềm vận hành: Dung lượng lưu trữ dữ liệu thực tế là không giới hạn và được điều chỉnh bởi thông số kỹ thuật của máy tính được sử dụng. Cả hai phiên bản của tất cả các chương trình làm lạnh / rã đông và các quy trình xử lý, bao gồm cả biểu đồ đều được lưu trữ trước bằng bộ nhớ tạm thời. Các chức năng sau có sẵn dưới dạng tiêu chuẩn: quản trị viên / người dùng, lựa chọn đơn giản các nút cho các quy trình thông thường, chức năng macro (dòng IceCube 14), trình chỉnh sửa quy trình, đầu vào nhiệt độ bắt đầu, đọc tất cả dữ liệu quy trình - trong bảng và thu phóng đại/ độ phân giải đồ họa ở nhiệt độ lên đến một phần trăm độ C, chức năng cuộn tự động và thủ công cho biểu đồ hạ nhiệt, tự động tối ưu hóa đường cong hạ nhiệt thông qua tính toán nhiệt tiềm ẩn đến điểm đông kết tinh (dòng IceCube 14).
Thông tin đặt hàng:
- Máy hạ nhiệt tự động theo chương trình IceCube 14S, 230V.
- Phần mềm vận hành (tiêu chuẩn).
- Bộ máy tính, máy in (mua trong nước).
Phụ kiện chọn thêm:
- Tài liệu IQ/OQ.
- Dây nối với bình cấp nitơ lỏng 1,3m.
- Bình cấp nitơ lỏng.
- Cảm biến áp suất (cảm biến áp suất kiểm soát nguồn cấp ni tơ lỏng cho model 14S).
- Giá đỡ hộp cassettes (mã số: 13-158630): diện tích tiếp xúc 260 x 200mm, tối đa 6 hộp cassettes thẳng đứng, điều chỉnh được độ rộng theo độ dày hộp cassettes.
- Giá đỡ hộp cassettes (mã số: 13-158601): chứa 6-14 hộp cassettes, tùy vào độ dày hộp cassettes.
- Phụ kiện dùng chung với giá đỡ “Rack AutoSeed” (mã số: 13-159532).
- Giá đỡ “Rack AutoSeed”, 26 vị trí cho ống chứa mẫu 2 mL hoặc 5 mL (mã số: 13-158706).
- Giá đỡ ống chứa mẫu 2 mL hoặc 5 mL (mã số: 13-158505).
Khoảng nhiệt độ làm việc: | +40ºC đến -180ºC |
---|---|
Tốc độ làm lạnh: | 0,01 đến 60ºC/phút |
Tốc độ tăng nhiệt: | 0,01 đến 15ºC/phút |
Cảm biến nhiệt độ: | Pt-100, 1,5 mm Ø x dài 65 mm |
Độ phân giải nhiệt độ: | 0,01ºC |
Thể tích buồng chứa mẫu: | 16,4 lít |
Khả năng chứa mẫu: | Chứa straws 0,25mL: 1.650 |
Chứa straws 0,5mL: 1.080 | |
Chứa ống vial 1,8- 2mL: 480 trong 5 ngăn | |
Chứa ống vial 5mL: 288 trong 3 ngăn | |
Túi máu: 6 | |
Túi máu đặt trong cassettes: 11 | |
Kích thước ngoài (rộng x dài x cao) (khi mở nắp): | 540 x 420 x 520 (820) mm |
Bình cấp nitơ lỏng (chọn thêm): | Tương thích với các bình cấp nitơ lỏng có van kiểm soát áp suất và với áp lực từ 0.5 - 1.5 bar (7 - 22 Psi), thể tích từ 60- 240 lít. |
Tính năng kỹ thuật (chọn thêm): | Có cảm biến áp suất (pressure sensor) kiểm soát áp suất theo thời gian thực. |
Có bộ phận “AutoSeeding preparation”, là ống manifold thứ hai có van từ tính để dẫn nitơ lỏng tự động đến giá đỡ (seeding rack) chứa các ống chứa mẫu vial hoặc straw. | |
Nguồn điện sử dụng: | 230 V, 3,6A |
Khối lượng máy (không bao gồm máy tính): | 29 kg |
Thông tin đặt hàng
Tìm hiểu thêm