Hướng Dẫn Chọn Bình Lưu Trữ Mẫu MVE

Hướng Dẫn Chọn Bình Lưu Trữ Mẫu MVE

Hướng Dẫn Chọn Bình Lưu Trữ Mẫu MVE

Dòng sản phẩm MVE bao gồm các bình lưu trữ mẫu trong nitơ lỏng ở pha hơi và pha lỏng, bằng innox hoặc nhôm đã được thiết kế để có độ tin cậy cao nhất và tối đa hóa thời gian giữ ở nhiệt độ cực thấp cần thiết cho việc bảo quản các mô, tế bào và vắc xin người và động vật, …

Nếu mẫu sinh học cần được bảo quản với số lượng mẫu lớn (từ 15.000 đến 95.000 ống cryotube 2 mL) trong pha hơi nitơ lỏng:

  • Nếu người dùng yêu cầu nhiệt độ lưu trữ mẫu ở tầng trên cùng (gần nắp đậy của bình lưu trữ mẫu) đạt nhiệt độ -190°C thì nên chọn nhóm bình MVE HEco™ (bao gồm: dòng bình MVE HEco™ 800 series, dòng bình HEco™ 1500 series và dòng bình HEco™ 1800 series) hoặc nhóm bình MVE High Efficiency (bao gồm: dòng bình MVE 800 series, dòng bình MVE 1500 series và dòng bình MVE 1800 series).
  • Nếu người dùng yêu cầu nhiệt độ lưu trữ mẫu ở tầng trên cùng (gần nắp đậy của bình lưu trữ mẫu) đạt nhiệt độ khoảng -160°C đến -170°C và bình lưu trữ mẫu có khả năng tự duy trì lạnh (không yêu cầu nguồn cung cấp nitơ lỏng liên tục hoặc không cần kết nối với nguồn cấp nitơ lỏng) thì chọn nhóm bình MVE Fusion®.
  • Nếu người dùng yêu cầu nhiệt độ lưu trữ mẫu ở tầng trên cùng (gần nắp đậy của bình lưu trữ mẫu) đạt khoảng nhiệt độ -160°C đến -170°C và cần dễ dàng truy cập mẫu thì chọn nhóm bình MVE Series (lưu trữ mẫu trong nitơ lỏng ở pha hơi hoặc pha lỏng, khi chọn thêm phụ kiện chuyển đổi).
  • Nếu người dùng muốn điều chỉnh và kiểm soát nhiệt độ lạnh bên trong bình lưu trữ mẫu từ nhiệt độ -20°C đến -150°C thì chọn nhóm bình MVE Variō®. Bình MVE Variō® lưu trữ mẫu khô hoàn toàn có khả năng duy trì nhiệt độ do người dùng cài đặt trong khoảng từ -20°C đến -150°C. Bình MVE Variō® làm giảm đáng kể khả năng nhiễm chéo giữa các mẫu khi tiếp xúc với nitơ lỏng, đồng thời có hồ sơ lưu nhiệt độ bảo quản mẫu nhất quán, ngay cả khi mở nắp bình lưu trữ, do được kết hợp với nguồn nitơ lỏng trong bình MVE Variō®. Tủ đông sâu MVE Variō® có thể chỉ tiêu hao 1% điện năng và tiết kiệm khoảng 70% chi phí vận hành của tủ đông sâu khi so với các tủ đông sâu cơ học hàng đầu.

Nếu mẫu sinh học cần được bảo quản với số lượng <6.000 ống cryotube 2 mL trong nitơ lỏng ở pha lỏng (ngập hoàn toàn trong nitơ lỏng):

  • Nếu người cần lưu trữ mẫu đến 6.000 ống vial hoặc cọng trữ phôi (straw) thì chọn bình lưu trữ mẫu CryoSystem 6000 FA hoặc CryoSystem 6000 hoặc MVE series.
  • Nếu bạn cần lưu trữ nhiều hơn 1.500 ống cryotube 2 mL và mẫu được giữ trong hộp đông lạnh thì chọn nhóm bình MVE CryoSystem series.
  • Nếu bạn cần lưu trữ ít hơn 1.500 mẫu trong ống cryotube 2 mL, hoặc cọng trữ phôi thì chọn nhóm bình MVE XC hoặc MVE SC.

Mỗi loại bình nitơ lưu trữ mẫu đều cung cấp các tính năng và chức năng chuyên biệt. Mỗi bình nitơ lưu trữ mẫu có một tên mô tả mà từ đó có thể xác định các tính năng nổi bật và thông số kỹ thuật hoạt động.

MVE (Series)(Capacity)(Turn-tray?)-(Temp?)(Full Auto?)-(Gas Bypass?)-(Battery Backup?)

Tóm lại, một số chỉ tiêu cần cân nhắc khi lựa chọn bình lưu trữ mẫu MVE như:

  • Capacity: Số mẫu dự tính lưu trữ tối đa.
  • Thể tích mẫu được lưu trữ trong ống cryotube 1,2 hoặc 2 hoặc 5 mL hoặc trong cọng rơm hoặc trong túi lưu trữ đông lạnh?
  • Các ống cryotube được trong hộp đông lạnh (cryobox) hay trong giá đỡ cryocane?
  • Turn-tray: Hình dạng của tấm ngăn khay xoay, nếu có? P = hình tròn, R = hình chữ nhật.
  • Temp: nhiệt độ lưu trữ mẫu ở tầng trên cùng (gần nắp đậy của bình lưu trữ mẫu)?
  • Full auto: Tự động nạp nitơ lỏng và tự động đo và kiểm soát mực nitơ lỏng trong bình?
  • Gas Bypass: Có đường ống “gas bypass” tiêu chuẩn ngăn nguồn khi ấm (dạng hơi) khi vào bình lưu trữ trong quá trình nạp nitơ lỏng?
  • Touchscreen: Màn hình cảm ứng hiển thị?
  • Battery Backup: Chọn thêm pin dự phòng?

Ví dụ: MVE 1536P-190AF-GB-TS. Bình nitơ lưu trữ mẫu dòng MVE 1500 với sức chứa khoảng 36.000 ống cryotube, khay chia hình tròn, định mức nhiệt độ -190°C, màn hình hiển thị cảm ứng Chart MVE TS và có chức năng Gas Bypass.

Phân biệt nhóm bình MVE HEco™ và nhóm bình MVE High Efficiency

Nhóm bình MVE HEco™

Với hệ thống ống dẫn nitơ lỏng được sắp xếp hợp lý và ống ống dẫn nitơ lỏng có vỏ bọc chân không, nhóm bình nitơ lưu trữ mẫu MVE HEco là bình nitơ pha hơi hiệu quả nhất hiện có.

Những bình nitơ lưu trữ mẫu thân thiện với môi trường hiệu quả cao (HEco, high efficiency eco-friendly) kết hợp các bề mặt làm việc được khớp nối bao quanh hoàn toàn tất cả các thiết bị điện tử và hệ thống ống dẫn nitơ lỏng để nâng cao tính an toàn và khả năng sử dụng tổng thể. Những cải tiến về mặt kỹ thuật và hình ảnh kết hợp với nhau để tạo ra một bình nitơ lưu trữ mẫu đẹp mắt hơn về mặt thẩm mỹ và cung cấp nhiều chức năng hơn. Như với tất cả các bình nitơ lưu trữ mẫu MVE, nhóm bình nitơ lưu trữ mẫu MVE HEco cung cấp mật độ lưu trữ tối đa cũng như thời gian giữ lâu nhất và bảo mật mẫu cao nhất.

  • Có thể chọn hiển thị dữ liệu bằng màn hình cảm ứng MVE TS™ hoặc màn hình TEC3000.
  • Tính năng “GB” luôn được cung cấp cho nhóm bình nitơ lưu trữ mẫu MVE HEco.

Nhóm bình MVE High Efficiency

Bình nitơ lưu trữ mẫu MVE High Efficiency (MVE HE) sẽ duy trì nhiệt độ lưu trữ hơi -190°C với sự bay hơi nitơ lỏng tối thiểu trong khi vẫn có thể chứa nhiều hệ thống giá đỡ/ khung chứa canister khác nhau.

  • Hiển thị dữ liệu bằng màn hình TEC3000.
  • Có thể tự chọn tính năng “GB” hoặc không có tính năng này.

Nhóm bình MVE

Bình nitơ lưu trữ mẫu MVE Series được thiết kế chủ yếu để lưu trữ pha lỏng, nhưng có thể được sử dụng để lưu trữ pha hơi với gói phụ kiện lưu trữ hơi. Cổ mở rộng cho phép dễ dàng lấy các mẫu được lưu trữ. Trong quá trình bảo quản ở pha hơi, những tủ đông này sẽ duy trì nhiệt độ hộp trên cùng là -125°C.

Nhóm bình MVE Stock

Dòng bình nitơ lưu trữ mẫu MVE Stock được thiết kế chủ yếu để bảo quản ống cryotube hoặc cọng trữ phôi bằng nitơ lỏng, nhưng cũng có thể được sử dụng để bảo quản mẫu ở pha hơi với gói phụ kiện bảo quản mẫu ở pha hơi nitơ lỏng. Nắp kép trên bình MVE 1318 và khay xoay hai tầng trong bình MVE 816P-2T-190 và bình MVE 1877P-2T-150 là những tính năng ví dụ của những bình nitơ lưu trữ mẫu này được chế tạo để phục vụ lấy mẫu bền bỉ và tiện lợi.

Dòng bình MVE Vario

Mỗi bình nitơ lưu trữ mẫu MVE Vario là bình làm thủ công, bằng thép không gỉ, cách nhiệt chân không, có vách kép được thiết kế để duy trì nhiệt độ bên trong ở từ -20°C đến -150°C với chi phí năng lượng và tác động môi trường ở mức tối thiểu.

MVE Fusion® Series

Dòng bình lưu trữ mẫu MVE Fusion® có khả năng tự duy trì lạnh và nhiệt độ lưu trữ mẫu ở tầng trên cùng (gần nắp đậy của bình lưu trữ mẫu) đạt khoảng -160°C đến -170°C. Bình MVE Fusion® là thiết bị lưu trữ mẫu tự duy trì lạnh (Self-Sustaining Cryogenic Freezer) đầu tiên và duy nhất trên thế giới.