">

Các Ứng Dụng Phân Tích Tế Bào

Blog

Các Ứng Dụng Phân Tích Tế Bào


Hãy tưởng tượng việc phân tích tế bào nhỏ bé bằng 1/10 đường kính của sợi tóc người. Mục đích của việc phân tích tế bào nhỏ như vậy để có thể hiểu sâu hơn, như hiểu toàn bộ quá trình sinh học, thậm chí cả nguyên lý của sự sống vì tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng nhỏ nhất của một sinh vật [1], hay nói một cách dễ hiểu hơn, là viên gạch để xây dựng lên mọi sinh vật sống.

Dưới đây là một số ứng dụng của phân tích tế bào khá nổi tiếng và được sử dụng rộng rãi ngày nay, dùng để nghiên cứu các đặc điểm và hành vi của tế bào theo các quan điểm khác nhau và cho các mục đích sử dụng khác nhau:

1. Tăng trưởng và tăng sinh tế bào (Cell growth and proliferation):

Hình 1. Cell confluence

Thử nghiệm này rất hữu ích khi quan sát tế bào hợp lưu (cell confluence), cho thấy tỉ lệ phần trăm diện tích bề mặt nuôi cấy được bao phủ bởi các tế bào bám dính, điều này rất quan trọng trong việc xác định giai đoạn phát triển của tế bào [2].

Việc quan sát hợp lưu tế bào có ý nghĩa quan trọng trong các lĩnh vực nghiên cứu tình trạng và sự phát triển của tế bào như nghiên cứu ung thư, dược lý (ví dụ: độc tính của thuốc) và nghiên cứu tế bào gốc (ví dụ như khả năng tái tạo).

2. Xét nghiệm khả năng chữa lành vết thương hoặc vết xước (wound healing or scratch assay)

Hình 2. Wound healing / scratch assay

Là một xét nghiệm được sử dụng để quan sát sự di chuyển của tế bào như khả năng di cư (migration) và khả năng chữa lành (wound healing) trong lớp đơn tế bào [3]. Xét nghiệm này đặc biệt hữu ích trong dược lý và thẩm mỹ để quan sát tác dụng của sản phẩm trong việc lành vết thương hoặc phục hồi da.

3. Hiệu quả chuyển nạp (Transfection efficiency)

Hình 3. Transfection efficiency

Xét nghiệm cho phép phân tích biểu hiện gene như DNA, RNA hoặc protein để nghiên cứu chức năng của gene và các sản phẩm gene trong tế bào. Đây là một công cụ tuyệt vời không chỉ để nghiên cứu chức năng và quy định của gene mà còn để tìm ra vị trí của gene cụ thể biểu hiện trong việc xác định chức năng của nó một cách sâu hơn [4].

4. Phân tích spheroid/ organoid

Hình 4. Spheroid & organoid analysis

Cấu trúc của spheroid và organoid là ba chiều nên khi sử dụng chúng làm mẫu, cần có kỹ thuật đặc biệt so với các mẫu đơn lớp khác. Các mẫu có cấu trúc 3D này tương tự như các mô khối u ban đầu, đây là lợi thế so với các mẫu đơn lớp khi đánh giá sự tương đồng trong môi trường hóa lý trong mô hình in vivo, cho phép phân tích chính xác hơn [5].

JuLI Stage – hệ thống quan sát tế bào thời gian thực

Các tính năng chính

  • Nhỏ gọn và tương thích với tủ ấm CO2 tiêu chuẩn
  • Điều chỉnh theo các trục X Y Z hoàn toàn tự động
  • Hình ảnh huỳnh quang đa kênh (GFP, RFP, DAPI, trường sáng)
  • Phần mềm dễ sử dụng và mạnh mẽ
  • Chụp và phân tích hình ảnh tế bào trong thời gian thực

Vật kính

4X, 10X, 20X

Kênh màu

Brightfield, GFP, RFP, DAPI

Tương thích

Well plate, flask, dish, slide

Lắp đặt với thiết bị ủ

Các ứng dụng có thể được thực hiện trên JuLI Stage

Tìm hiểu về các thiết bị phân tích tế bào khác tại đây.

 

Tài liệu tham khảo

[1] https://www.cancer.gov/publications/dictionaries/cancer-terms/def/cell

[2] Chiu, C. H., Leu, J. D., Lin, T. T., Su, P. H., Li, W. C., Lee, Y. J., & Cheng, D. C. (2020). Systematic quantification of cell confluence in human normal oral fibroblasts. Applied Sciences, 10(24), 9146.

[3] Rodriguez, L. G., Wu, X., & Guan, J. L. (2005). Wound-healing assay. Cell Migration: Developmental Methods and Protocols, 23-29.

[4] Kim, T. K., & Eberwine, J. H. (2010). Mammalian cell transfection: the present and the future. Analytical and bioanalytical chemistry, 397, 3173-3178.

[5] Gunti, S., Hoke, A. T., Vu, K. P., & London Jr, N. R. (2021). Organoid and spheroid tumor models: Techniques and applications. Cancers, 13(4), 874.

Link bài viết gốc